Bảng giá tôn vòm
Tôn vòm là gì? phân loại tôn vòm hiện nay như thế nào. Bạn rất dễ gặp dạng tôn này tại các khu thi đấu, quán ăn, nhà hàng, bể bơi,… Sử dụng sản phẩm sẽ giúp công trình tránh được các tác nhân từ môi trường bên ngoài. Công tác lắp đặt, thi công hay sửa chữa cũng được diễn ra một cách dễ dàng nhất. Công ty Hưng Thịnh ra đời nhằm mục đích cung ứng cho mọi khách hàng sản phẩm tôn xây dựng chất lượng cao, giá rẻ
Nội dung chính:
Bảng báo giá tôn vòm xây dựng
Bảng báo giá tôn xây dựng tại Công ty Hưng Thịnh gồm nhiều kích thước khác nhau. Xin gọi cho chúng tôi qua đường dây nóng để được hỗ trợ kịp thời nhất
BẢNG TÔN LẠNH MÀU |
|||||
TÔN LẠNH MÀU | TÔN LẠNH MÀU | ||||
(5 sóng, 9 sóng, laphong, 11 sóng tròn) | (5 sóng, 9 sóng, laphong, 11 sóng tròn) | ||||
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
0.25 mm | 1.75 | 69000 | 0.40 mm | 3.20 | 97000 |
0.30 mm | 2.30 | 77000 | 0.45 mm | 3.50 | 106000 |
0.35 mm | 2.00 | 86000 | 0.45 mm | 3.70 | 109000 |
0.40 mm | 3.00 | 93000 | 0.50 mm | 4.10 | 114000 |
TÔN LẠNH MÀU HOA SEN | TÔN LẠNH MÀU ĐÔNG Á | ||||
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
0.35 mm | 2.90 | 105,500 | 0.35 mm | 2.90 | 99,000 |
0.40 mm | 3.30 | 114,500 | 0.40 mm | 3.30 | 108,000 |
0.45 mm | 3.90 | 129,000 | 0.45 mm | 3.90 | 121,000 |
0.50 mm | 4.35 | 142,500 | 0.50 mm | 4.30 | 133,000 |
TÔN LẠNH MÀU VIỆT PHÁP | TÔN LẠNH MÀU NAM KIM | ||||
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
Độ dày in trên tôn | T/lượng (Kg/m) |
Đơn giá vnđ/md |
0.35 mm | 2.90 | 95,000 | 0.35 mm | 2.90 | 97,000 |
0.40 mm | 3.30 | 104,000 | 0.40 mm | 3.30 | 106,000 |
0.45 mm | 3.90 | 117,000 | 0.45 mm | 3.90 | 119,000 |
0.50 mm | 4.35 | 129,000 | 0.50 mm | 4.30 | 131,000 |
BẢNG GIÁ GIA CÔNG TÔN VÀ PHỤ KIỆN | |||||
Tôn 5SV đổ PU -giấy bạc ~18mm | 72.000đ/m | Đai Skiplock 945 | 10,500 | ||
Tôn 9SV đổ PU- giấy bạc ~18mm | 72.000đ/m | Đai Skiplock 975 | 11,000 | ||
Gia công cán Skiplok 945 | 4.000đ/m | Dán cách nhiệt PE 5mm | 9,000 | ||
Gia công cán Skiplok 975 | 4.000đ/m | Dán cách nhiệt PE 10mm | 17,000 | ||
Gia công cán Seamlok | 6.000đ/m | Dán cách nhiệt PE 15mm | 25,000 | ||
Gia công chán máng xối + diềm | 4.000đ/m | Gia công chấn úp nóc 1 nhấn + xẻ | 1,500 | ||
Gia công chấn vòm | 3.000đ/m | Gia công chấn tôn úp nóc có sóng | 1,500 | ||
Tôn nhựa lấy sáng 2 lớp | 65,000 | Tôn nhựa lấy sáng 3 lớp | 95,000 | ||
Vít bắn tôn 2.5cm | bịch 200 con | 50,000 | Vít bắn tôn 4cm | bịch 200 con | 65,000 |
Vít bắn tôn 5cm | bịch 200 con | 75,000 | Vít bắn tôn 6cm | bịch 200 con | 95,000 |
Tôn vòm là gì?
Tôn vòm là dạng tôn lợp, đặc điểm là thường uốn dạng vòm trên một phần hoặc cả chiều dài tấm tôn sóng vuông. Những bán kính thường phổ biến nhất là từ 0.3m đến 2.5m. Tùy theo thiết kế của nhà sản xuất
Trường hợp bán kính cong của mái vòm lớn hơn 2.5m thì có thể tự uốn cong được mà không cần phải qua gia công .
Chiều cong và độ cong dựa theo yêu cầu của khách hàng sẽ được thực hiện: vòm 9 sóng ngược, vòm nóc gió,..
Tính năng
Vòm canopy 9 sóng là dòng sản phẩm mái vòm dân dụng & công nghiệp. Tác dụng là vừa che chở cửa sổ, cửa ra vào, vừa có thể thiết kế nội thất,..
Tiêu chuẩn nguyên liệu
Sản phẩm vòm 9 sóng sử dụng thép nền G300-550mpa mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm kẽm phủ màu chất lượng cao cấp theo tiêu chuẩn Nhật Bản và Châu Âu.
Phân loại mái tôn vòm
Hiện nay tôn vòm được chia làm 2 loại chính dưới đây
Mái tôn vòm lăn
– Mái vòm có bán kính tối đa được đề nghị là R = 80 mét. Tác dụng giúp cho việc thoát nước được trở nên hoàn hảo hơn ở gần đỉnh của mái cong.
– Các mối nối dọc cạnh tấm tôn (chồng mí – H1) nên được lắp chặt bằng loại vít rút và keo .Nếu dùng các loại mối nối đầu tấm của các tấm với nhau (mái vòm lớn phải chia làm nhiều line tôn) thì các mối nối này không nên đặt tại đỉnh vòm.
– Công thức tính R , chiều dài tấm tôn uốn cong theo bề rộng, chiều cao và góc ở tâm.
– Nếu việc thiết kế mái hoặc một ứng dụng nào đó đòi hỏi tấm tôn phải được uốn cong với các bán kính nhỏ hơn giá trị tối thiểu trong bảng 1 thì tấm tôn phải được bẻ cong nhờ quá trình uốn sóng.
Mái tôn vòm dập
– Dạng vòm một phần chiều dài tấm tôn
– Các tấm tôn có thể được uốn cong để tạo thành 3/4 hình tròn nhưng để tiện cho việc nối dọc cạnh tấm chỉ nên uốn tối đa 1/2 hình tròn.
– Nhằm tạo sự dễ dàng trong việc vận chuyển cũng như tạo sự an toàn tối đa cho các tấm tôn cong.
Những lưu ý cơ bản trong quá trình lắp đặt mái tôn
Khi di chuyển trên mái tôn cần hết sức lưu ý, không được làm biến dạng tấm tôn trên mái nhà.
Trước khi đứng trên mái tôn cần phải vệ sinh giầy dép sạch sẽ
Sử dụng cẩn thận, không kéo tấm lợp để tránh xước sơn.
Cần vệ sinh, quét dọn tấm tôn sau khi đã lắp đặt xong, quan sát và loại bỏ các vật dụng và các mạt sắt còn sót lại trên mái (để tránh tình trạng rỉ sét do mạt sắt gây ra).
Không để dính bê tông, vôi vữa hoặc các chất có tính ăn mòn lên mái nhà.
Không được dùng các dung dịch tẩy rửa có khả năng mài mòn hay các loại dung môi như xăng, dầu.
Qúy khách đến với Công ty Hưng Thịnh là sự chọn lựa chính xác nhất
– Chúng tôi mở nhiều kho hàng lớn trên địa bàn nhằm giúp cho khách hàng có thể tiếp cận dịch vụ nhanh
– Chúng tôi được xem là đại lý cấp 1 phân phối sắt thép lớn
– Hợp tác với nhiều nhà máy sản xuất tôn xây dựng có chất lượng sản phẩm cao.
– Mọi sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn trong kiểm định của hội sắt thép Việt Nam.
– Giá cả cạnh tranh và chất lượng tốt nhất thị trường vật liệu xây dựng
– Đội ngũ chuyên viên làm việc của Công ty Hưng Thịnh năng động và nhiệt tình. Sẽ hỗ trợ bạn mọi lúc, giải đáp tư vấn và báo giá nhanh chóng, trực tiếp nhất.
Tags: thu mua phế liệu đồng, thu mua phế liệu nhôm, thu mua phế liệu sắt, thu mua phế liệu inox, thu mua phế liệu giá cao, thu mua phế liệu