Đá hộc là một vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực tại tỉnh Bến Tre như xây dựng nhà cửa, đường xá, cảng biển, kè bảo vệ bờ sông, các công trình thủy lợi , hạ tầng kỹ thuật khác.
Do tính chất của nó về độ cứng, độ bền, tính thẩm mỹ, khả năng chịu lực tốt, đá hộc được ưa chuộng và sử dụng hầu hết ở mọi khu vực trên địa bàn. Để biết được báo giá ở thời điểm hiện tại, xin gọi đến hotline để được tư vấn: 0908.646.555 – 0937.959.666
>>>Báo giá đá 0x4, đá 1×2, đá 3×4, đá 4×6, đá mi sàng, đá mi bụi, đá hộc tại Bến Tre
Nội dung chính:
- 1 Bảng báo giá đá hộc tại Bến Tre
- 2 Tại sao gọi là đá hộc?
- 3 Khu vực địa hình nào thường áp dụng đá hộc?
- 4 Tỷ lệ giữa đá hộc và vữa trong thi công xây dựng ra sao?
- 5 Vai trò của đá hộc trong việc xây kè, xây móng nhà tại Bến Tre
- 6 Định mức xây đá hộc
- 7 Công thức áp dụng để tính đá hộc cần sử dụng chính xác nhất
- 8 Ứng dụng của đá hộc trong việc kè bờ chống sạt lở tại Bến Tre
- 9 Đối với kích thước đá hộc lớn, cần phải làm gì để phù hợp với mục đích sử dụng?
- 10 Chất lượng đá hộc tại công ty Trường Thịnh Phát
Bảng báo giá đá hộc tại Bến Tre
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Tại sao gọi là đá hộc?
Đá hộc là một loại đá tự nhiên có nguồn gốc từ các dòng dung nham, được hình thành bởi quá trình đông lạnh và tổng hợp cát, đất sét, vật liệu đá khác.
Tên gọi “đá hộc” xuất phát từ tính chất của loại đá này, khiến cho nó có thể bám dính với nhau bằng cách chèn lấn vào nhau. Đặc tính này khiến cho đá hộc trở thành một vật liệu lý tưởng để sử dụng trong xây dựng, đặc biệt là trong các công trình kiến trúc lớn và cầu đường.
Khu vực địa hình nào thường áp dụng đá hộc?
Đá hộc thường được áp dụng trong các khu vực địa hình đá vôi, đá granit hoặc đá phiến có độ cứng cao, có tính chất chịu lực và chống thấm tốt.
Những khu vực có địa hình đồi núi, vùng núi cao hoặc khu vực có độ ẩm cao, đất có tính acid cao cũng thường sử dụng đá hộc trong xây dựng. Đặc biệt, chúng thường được áp dụng cho các công trình xây dựng công nghiệp, nhà máy, cầu đường, các công trình thủy lợi, các công trình biển, kè sông, đê điều, các công trình xây dựng khác nơi cần độ bền cao và tính thẩm mỹ.
Tỷ lệ giữa đá hộc và vữa trong thi công xây dựng ra sao?
Tỷ lệ giữa đá hộc và vữa trong thi công xây dựng phụ thuộc vào mục đích sử dụng của công trình. Thông thường, trong các công trình xây dựng nhà ở, tỷ lệ đá hộc & vữa thường dao động từ 1:3 đến 1:5, nghĩa là mỗi phần đá hộc sẽ được trộn với 3 đến 5 phần vữa để tạo thành hỗn hợp xây dựng.
Tuy nhiên, trong các công trình đòi hỏi tính chịu lực – độ cứng cao như xây dựng cầu, hầm, kè đê thì tỷ lệ đá hộc và vữa sẽ tăng lên, thường từ 1:1 đến 1:2, tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật – mục đích sử dụng của công trình.
Để đảm bảo chất lượng, tính chắc chắn của công trình xây dựng, việc tuân thủ tỷ lệ đá hộc & vữa đúng quy định là rất quan trọng. Bên cạnh đó, việc lựa chọn đá hộc có chất lượng tốt, đảm bảo độ cứng – độ chịu lực cao cũng là yếu tố quan trọng để đảm bảo tính ổn định, an toàn của công trình.
Vai trò của đá hộc trong việc xây kè, xây móng nhà tại Bến Tre
Đá hộc có vai trò rất quan trọng trong các công trình xây dựng, đặc biệt là trong việc xây kè và xây móng nhà. Dưới đây là các vai trò cụ thể:
Xây kè:
Đá hộc được sử dụng rộng rãi trong việc xây dựng các kè bảo vệ bờ sông, bờ biển. Vì đá hộc có tính chất bền vững, chịu được sức ép của nước & sóng biển, do đó nó được xem là vật liệu lý tưởng để xây dựng kè.
Xây móng nhà:
Đá hộc cũng được sử dụng trong việc xây dựng móng nhà, đặc biệt là các công trình có kết cấu chắc chắn như nhà cao tầng, nhà máy, cầu đường, bệnh viện, trường học… Đá hộc giúp tăng độ cứng & độ bền cho móng nhà, đồng thời giảm thiểu các vấn đề liên quan đến lún đất, nứt vỡ, hay độ bám dính của vữa.
Xây tường nhà:
Đá hộc cũng được sử dụng trong việc xây dựng tường nhà, tạo ra một kết cấu vững chắc và cứng cáp. Tường được xây bằng đá hộc có thể chịu được các tác động lớn từ bên ngoài, chống lại sự tác động của gió, mưa, bão…
Định mức xây đá hộc
Các chi tiết về định mức xây đối với loại vật liệu trên đã được chúng tôi tổng hợp trong bảng sau đây, bạn có thể tham khảo để áp dụng cho công trình của mình nhé.
Bảng định mức xây theo từng hạng mục
Hạng mục | Đvt | Các thông số định mức | |||
Loại đá | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây mặt bằng hay mái dày 30cm | 1m3 Xây | Hộc | 30×30 | m3 | 0.360 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0.016 | ||
Xây móng nhà hộc | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Xây tường hay trụ pin | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0.056 | ||
Xếp đá 2 đầu mối | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.225 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0,360 | ||
Xây trụ đỡ | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.220 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0.056 | ||
Xây gối đỡ đường ống | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.220 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0.056 | ||
Xây nút hầm bằng | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.220 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0.056 | ||
Xây rãnh đinh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy > 40% | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0.060 | ||
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0.060 | ||
Xếp đá khan mái dốc cong | 1m3Xếp | Hộc | 30×30 | m3 | 1.200 |
Dăm | 4×6 | m3 | 0.064 |
Công thức áp dụng để tính đá hộc cần sử dụng chính xác nhất
Để tính toán chính xác lượng đá hộc cần sử dụng, bạn có thể áp dụng công thức sau:
- Bước 1: Xác định diện tích bề mặt cần lát đá (m2).
- Bước 2: Tính khối lượng đá hộc cần sử dụng (kg) bằng công thức: diện tích bề mặt cần lát đá (m2) x độ dày lớp đá hộc (m) x tỷ trọng đá hộc (kg/m3).
- Bước 3: Tính khối lượng vữa cần sử dụng (kg) bằng công thức: diện tích bề mặt cần lát đá (m2) x độ dày lớp vữa (m) x tỷ trọng vữa (kg/m3).
Lưu ý rằng độ dày lớp đá hộc và độ dày lớp vữa cần tùy thuộc vào yêu cầu của từng công trình và phải được thiết kế kỹ lưỡng để đảm bảo độ bền và an toàn của công trình.
Nhận xét về độ chịu lực đá hộcB
Đá hộc có độ chịu lực tốt, đặc biệt là trong việc xây dựng các công trình hạ tầng như cầu, đường bộ, kè chống sạt lở. Điều này bởi vì chúng có cấu trúc dày, chắc chắn, chịu được áp lực lớn, không bị biến dạng dưới tác động của lực nén và lực kéo.
Đặc biệt, đá hộc có khả năng chịu được sự ăn mòn của môi trường nước biển, giúp nó trở thành vật liệu lý tưởng cho các công trình xây dựng ven biển, nhất là trong môi trường nước mặn. Tuy nhiên, việc sử dụng đá hộc cũng cần được tính toán kỹ lưỡng, đảm bảo sự ổn định của công trình và tránh sự sụt lún, đặc biệt là khi xây dựng trên đất yếu.
Ứng dụng của đá hộc trong việc kè bờ chống sạt lở tại Bến Tre
Đá hộc có tính chất chịu lực, chống thấm nướ, bền vững với thời gian, do đó nó được sử dụng rộng rãi trong việc kè bờ chống sạt lở. Cụ thể, chúng được sử dụng để làm thành các tường chắn bờ sông, tường kè kênh, đập tràn hồ, cầu cảng, v.v.
Trong việc kè bờ chống sạt lở, đá hộc thường được đặt thành từng lớp & được đóng chặt lại để tạo thành một bức tường chắn. Ngoài ra, để tăng tính ổn định cho kết cấu, đá hộc còn có thể được sử dụng kết hợp với các vật liệu khác như bê tông, thép, v.v.
Việc sử dụng đá hộc trong việc kè bờ chống sạt lở giúp bảo vệ đất đai, giảm thiểu thiệt hại gây ra bởi các thảm họa tự nhiên như mưa lũ, lở đất, sạt lở bờ, v.v.
Đối với kích thước đá hộc lớn, cần phải làm gì để phù hợp với mục đích sử dụng?
Với kích thước đá hộc lớn, để phù hợp với mục đích sử dụng, ta có thể thực hiện các công đoạn sau đây:
Cắt đá hộc:
Với kích thước đá quá lớn, ta có thể sử dụng máy cắt đá để cắt thành các khối đá nhỏ hơn.
Đánh bóng đá hộc:
Đánh bóng đá hộc giúp làm nổi bật độ bóng, độ sáng của đá, tạo sự sang trọng cho công trình.
Khắc tên, hình ảnh lên đá:
Với các tác phẩm nghệ thuật, đá hộc có thể được khắc tên, hình ảnh lên mặt đá để tăng tính thẩm mỹ, tạo điểm nhấn cho công trình.
Xử lý mặt bị lỗi:
Trong quá trình vận chuyển & sử dụng đá hộc, có thể xảy ra các lỗi như trầy xước, vỡ, bể… Ta cần xử lý mặt bị lỗi để đảm bảo độ bền và tính thẩm mỹ của đá.
Lắp đặt đá hộc:
Đối với những khối đá hộc lớn, việc lắp đặt đá hộc cần được thực hiện bởi những người có kinh nghiệm & chuyên môn để đảm bảo an toàn – độ bền của công trình.
Chất lượng đá hộc tại công ty Trường Thịnh Phát
Trường Thịnh Phát cam kết cung cấp đá hộc chất lượng cao, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và môi trường. Sản phẩm của công ty được khai thác từ các nguồn tài nguyên địa chất có chất lượng cao & được kiểm tra chất lượng kỹ càng trước khi đưa vào sản xuất.
Chúng tôi có đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên giàu kinh nghiệm + nhiệt tình, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong việc lựa chọn và sử dụng đá hộc một cách hiệu quả nhất. Các chính sách hậu mãi + bảo hành đầy đủ, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm của mình: 0908.646.555 – 0937.959.666